Các loại cá cảnh nước ngọt rất phong phú về chủng loại, bạn nên chọn những loài cá vừa dễ nuôi vừa phổ biến để có thể chăm sóc cho chúng một cách tốt nhất. Các loại cá cảnh dễ nuôi là những loại cá khỏe mạnh có sức sống tốt dễ thích nghi với mọi điều kiện sống khắc nghiệt và có thường là những loại có kích thước nhỏ có thể nuôi trong bể cá , bình thủy tinh thậm chí có thể nuôi trong các chai lọ thủy tinh trong suốt .
Cá cảnh
Cá Chim Cánh Cụt Tên khoa học: Thayeria boehlkei (Weitzman, 1957)
Chi tiết phân loại:
Bộ: Characiformes (bộ cá chim trắng)
Họ: Characidae (họ cá hồng nhung)
Tên tiếng Anh khác: Penguin fish; Hockey stick
Nguồn gốc: Cá nhập nội sau năm 2000
Tên Tiếng Anh: Blackline penguinfish
Tên Tiếng Việt: Chim cánh cụt
Nguồn cá : Ngoại nhập ..hình ảnh
Cá Thòi Lòi Tên khoa học: Periophthalmodon schlosseri (Pallas, 1770)
Chi tiết phân loại:
Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
Họ: Gobiidae (họ cá bống trắng)
Tên đồng danh: Gobius schlosseri Pallas, 1770; Periophthalmus schlosseri (Pallas, 1770)
Tên tiếng Anh khác: Pug – headed mud skipper
Nguồn gốc: Nguồn cá từ khai thác trong tự nhiên, chủ yếu phục vụ xuất khẩu.
Tên Tiếng Anh: Giant mudskipper
Tên Tiếng Việt: Cá Thòi lòi
Nguồn cá: Tự ..xem thêm
Cá Hồng Đăng Cá hồng đăng có thân thon dài màu trắng trong, với 1 sọc đỏ nổi bật chạy dọc theo đường bên từ cuống đuôi qua viền trên của mắt. Các vây màu trắng trong, với 1 vệt đỏ ở vây lưng và vệt vàng ở vây hậu môn.
Tên khoa học: Hemigrammus erythrozonus Durbin, 1909
Chi tiết phân loại:
Bộ: Characiformes (bộ cá chim trắng)
Họ: Characidae (họ cá hồng nhung)
Nguồn gốc: Cá nhập nội sau năm 2000
Tên ..xem thêm
Cá Bống Rồng Cá bống rồng có tên tiếng anh là Stiphodon là loài cá cảnh sỡ hữu hình dáng nhỏ bé nhưng lại hùng dũng như 1 con rồng, bởi hội tụ những nét đặc sắt từ vây lưng nhọn cùng với máu sắc bắt mắt hơn so với các loại cá bống khác.
Vây trên thân của chúng cũng giống vây rồng. Những chú cá bống rồng lớn thì đầu chúng mỗi con có một màu khác nhau nhưng đa phần là màu xanh. ..hình ảnh
Cá Mắt Ngọc Tên khoa học: Astyanax fasciatus (Cuvier, 1819)
Chi tiết phân loại:
Bộ: Characiformes (bộ cá chim trắng)
Họ: Characidae (họ cá hồng nhung)
Tên đồng danh: Chalceus fasciatus Cuvier, 1819; Astyanax carolinae Gill, 1870
Tên tiếng Việt khác: Cá Mắt ngọc xanh; Cá Thanh ngọc
Tên tiếng Anh khác: Banded astyanax
Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 90, đã sản xuất giống trong nước
Tên Tiếng Anh: Mexican tetra
Tên Tiếng Việt: ..xem thêm
Cá Tên Lửa Cầu Vồng Tên khoa học: Dawkinsia assimilis
Tên tiếng anh: Mascara Barb
Kích thước cá tên lửa hồng my đạt từ 9cm - 12cm
Nhiệt độ: 19-25 ° C
PH: 6,0-7,0
Độ cứng: 36-179 ppm
Thiết kế bể nuôi cá tên lửa hồng mi: Bể nên trải cát, hoặc phân nền... Trang trí thêm các tảng đá nhỏ, gỗ lũa, nếu được nên tạo dòng nước chảy nhẹ chậm chạp nhưng kéo dài liên tục để tạo nguồn oxi dồi dào giống với môi ..xem thêm
Cá Hoàng Kim Hỏa Diệm Cá hoàng kim hỏa diệm có thân hình thon dài, toàn thân cá có màu đỏ, trên thân cá có những chấm đen. Vây và đuôi của chúng kết giữa viền đen đỏ và trắng. Một số người còn gọi là cá ngũ sắc
Cá hoàng kim hỏa diệm có tên là: Killis - Aphyosemion australe – 黄金火焰 (Huángjīn huǒyàn)
Cá hoàng kim hỏa diệm sống ở các con sông và suối ở lục địa Châu Phi.Chúng bao gồm cá loài: Haplochilus ..xem thêm
Kinh nghiệm cá cảnh Trong chuyên mục này, các bạn có thể đọc và chia sẻ những kinh nghiệm cá cảnh hay được biên tập và rút ra từ thực tế chơi, nuôi cá cảnh của anh em đang chơi cá. ..hình ảnh
Cá Hề Bông Cá ông hề bông có khả năng sống trong môi trường PH cao 8.0, Bể cá hề bông nên trang trí rải nền cát, và các hốc cây để chúng có nơi ẩn tránh.
Giới thiệu cá hề bông
Tên khoa học: Labeotropheus fuelleborni Ahl, 1926
Tên Tiếng Anh: Fuelleborn’s cichlid
Tên Tiếng Việt: Cá Hề bông
Nguồn cá: Ngoại nhập ..hình ảnh
Cá Nóc Da Beo Tên khoa học: Tetraodon fluviatilis Hamilton, 1822
Chi tiết phân loại:
Bộ: Tetraodontiformes (bộ cá nóc)
Họ: Tetraodontidae (họ cá nóc)
Tên đồng danh: Chelonodon fluviatilis (Hamilton, 1822); Arothron dorsovittatus Blyth, 1860; Dichotomycterus rangoonensis Le Danois, 1959
Tên tiếng Việt khác: Cá Nóc xanh; Cá Nóc da beo; Cá Nóc da báo
Tên tiếng Anh khác: Common puffer; Tidal pufferfish
Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu từ khai thác trong tự ..xem thêm
Cá Chèn Đá Cá Chèn Đá
Tên khoa học: Kryptopterus cryptopterus (Bleeker, 1851)
Chi tiết phân loại:
Bộ: Siluriformes (bộ cá nheo)
Họ: Siluridae (họ cá nheo)
Tên đồng danh: Silurus cryptopterus Bleeker, 1851
Tên tiếng Việt khác: Cá Trèn ống
Tên tiếng Anh khác: Blue sheatfish
Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu từ khai thác trong tự nhiên (Tây Ninh, Long An ...), trữ lượng ít, hiện có dấu hiệu cạn kiệt.
Tên Tiếng Anh: Cryptopterus ..xem thêm
Cá Hòa Lan, Mún Tên khoa học: Xiphophorus spp.
Bộ: Cyprinodontiformes (bộ cá sóc)
Họ: Poeciliidae (họ cá khổng tước)
Thuộc loài: Cá hòa lan trên thị trường rất hiếm gặp dạng thuần chủng, cá có nguồn gốc từ các loài: Xiphophorus maculatus, Xiphophorus variatus, Xiphophorus xiphidium
Tên tiếng Việt khác: Hột lựu; Mún lùn; Hồng mi.
Tên tiếng Anh khác: Variable platy; Sunset platy; Red balloon platy.
Tên tiếng anh: cá hoà lan đuôi lửa ..xem thêm
Cá Vàng Kỳ Cá Vàng Kỳ
Cá vàng kỳ trên cơ thể có màu vàng chanh phối với những viền đen trên các kỳ tạo nên vẻ đẹp cuốn hút người chơi cá cảnh, cá vàng kỳ sỡ hữu tròng mắt đỏ óng ánh và tập tính bới theo bầy nên được nhiều người lựa chọn làm loài cá nuôi trong hồ thủy sinh
Tên khoa học: Hyphessobrycon pulchripinnis
Tên tiếng anh: Lemon Tetra
Họ: Characidae - Characins (Tetra)
Kích thước tối đa: 1,5 ..xem thêm
Cá Tam Giác Tên khoa học: Trigonostigma heteromorpha (Duncker, 1904)
Chi tiết phân loại:
Bộ: Cypriniformes (bộ cá chép)
Họ: Cyprinidae (họ cá chép)
Tên đồng danh: Rasbora heteromorpha Duncker, 1904
Tên tiếng Việt khác: Cá Tam giác đăng; Lòng tong dị hình
Tên tiếng Anh khác: Harlequin fish
Nguồn gốc: Nhập nội từ năm 2003
Tên Tiếng Anh: Harlequin rasbora
Tên Tiếng Việt: Cá Tam giác
Nguồn cá:Ngoại nhập ..hình ảnh
Cá Nâu, Dĩa Thái Tên khoa học: Scatophagus argus (Linnaeus, 1766)
Chi tiết phân loại:
Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
Họ: Scatophagidae (họ cá nâu)
Tên đồng danh: Chaetodon argus Linnaeus, 1766; C. pairatalis Hamilton, 1822; C. atromaculatus Bennett, 1830; Scatophagus ornatus Cuvier, 1831 ...
Tên tiếng Việt khác: Cá Ngâu; Cá Dĩa Thái; Cá Hói
Tên tiếng Anh khác: Butter fish; Spotted butterfish; Leopard scat
Nguồn gốc: Nguồn cá khai thác trong tự nhiên, hiện ..xem thêm
Cá Đuôi Kiếm, Hoàng Kiếm Tên khoa học: Xiphophorus hellerii Heckel, 1848
Bộ: Cyprinodontiformes (bộ cá sóc)
Họ: Poeciliidae (họ cá khổng tước)
Tên tiếng Việt khác: Hồng kiếm; Đuôi kiếm.
Tên tiếng Anh khác: Red swordtail; Green swordtail.
Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 50, hiện đã sản xuất giống phổ biến trong nước
Nguồn cá: Sản xuất nội địa ..hình ảnh
Cá Chép Koi Cá chép koi là loại cá không chỉ được nước Nhật yêu thích mà hiện nay đã bắt đầu lên ngôi VUA tại Việt Nam. Cá chép koi nhật có nhiều loại và tên gọi khác nhau, mà để có thể nắm bắt và nhớ hết được tên chúng là 1 điều khó khăn với những ai mới bắt đầu chơi cá Koi.
Sau đây mình xin giới thiệu đến các bạn tên gọi 1 số loại cá KOI chính. ..hình ảnh
Cá tỳ bà beo, cá lau kiếng da beo Giới thiệu thông tin cá tỳ bà beo, cá lau kiếng da beo
Tên khoa học: Pterygoplichthys gibbiceps (Kner, 1854)
Chi tiết phân loại:
Bộ: Siluriformes (bộ cá da trơn)
Họ: Loricariidae (họ cá tỳ bà)
Tên đồng danh: Ancistrus gibbiceps (Kner, 1854); Glyptoperichthys gibbiceps (Kner, 1854); Liposarcus altipinnis Günther, 1864
Tên tiếng Việt khác: Cá Tỳ bà da beo
Tên tiếng Anh khác: Sailfin pleco
Nguồn gốc: Cá nhập nội từ cuối thập ..xem thêm
Cá Long Gà, Hắc Ma Qui Tên khoa học: Apteronotus albifrons (Linnaeus, 1766)
Chi tiết phân loại:
Bộ: Gymnotiformes (bộ cá chình điện)
Họ: Apteronotidae (họ cá lông gà)
Tên đồng danh: Gymnotus albifrons Linnaeus, 1766; Apteronotus passan Lacepède, 1800; Sternarchus albifrons (Linnaeus, 1766)
Tên tiếng Việt khác: Cá Lông vũ, Cá dao ma đen
Tên tiếng Anh khác: Black ghost; Apteronotid eel
Nguồn gốc: Cá nhập nội từ cuối thập niên 90, trung bình 1 – 3 ngàn ..xem thêm
Cá Uaru Cá Uaru Cichlid Nam Mỹ là loài cá Cichlid hiền lành hơn nhiều so với các loài cá Cichlid vốn tiếng hung dữ khác, Cá Uaru khá thân thiện nên được lựa chọn nuôi bể cộng đồng kết hợp với nhiều loại cá, từ những loài cá dữ dằn như cá rồng, cá hổ, hoàng bảo yến,hồng két kinh kông, tai tượng châu phi, hải hồ, đầu bò, kim thơm.... thì chúng còn thích nghi với cả những loại cá hiền lành khác ..xem thêm